NGŨ HÀNH CÁC SAO TỬ VI AN THEO CHI
STT | Tên Sao | Ngũ Hành | Loại | Chủ Về | Đặc Tính |
1 | Long Trì | Thủy | Đài Các Tinh | Công danh, quý hiển, may mắn, quyền quý, khoa giáp | Long Trì ở Mệnh thì nhan sắc rất đẹp, da mặt hồng hào, thanh tú, nhất là đối với phụ nữ. May mắn trong hôn nhân (dễ yêu, dễ cưới, vợ chồng tương đắc). |
2 | Phượng Các | Thổ | Đài Các Tinh | Công danh, vinh hiển lâu dài | Phượng Các ở Mệnh thì nhan sắc rất đẹp, da mặt hồng hào, thanh tú, nhất là đối với phụ nữ. Phượng Các là sao tương đối vẹn toàn về nhiều mặt nhan sắc. |
3 | Giải Thần | Mộc | Phúc Thiện Tinh | Cứu giải tai họa và bệnh tật | Tâm tính hướng thiện, lương thiện, không hại ai, vị tha, hay giúp đỡ người hoạn nạn hay người yếu kém. Các sao Thiên giải và Địa giải là những sao cứu giải nhỏ. Khi gặp tai nạn, có các sao này có phần nào hy vọng thoát nạn. |
4 | Thiên Khốc | Thủy | Bại Tinh | Thương đau, khóc buồn, ưu phiền | Sao Thiên Khốc là sao ưu tư, âu sầu, cho nên thủ Mệnh thì da xanh, mắt có quầng đen, diện mạo buồn tẻ, mặt thiếu khí sắc, mắt kém thần. |
5 | Thiên Hư | Thủy | Bại Tinh | Phiền não, ưu tư, bi quan, phá tán, xui xẻo | Thiên Hư là sao ưu tư, âu sầu, cho nên thủ Mệnh thì da xanh, mắt có quầng đen, diện mạo buồn tẻ, mặt thiếu khí sắc, mắt kém thần, hay trông xuống. |
6 | Thiên Đức | Thổ | Thiện tinh | Phúc hậu, từ thiện, nhân đạo, có đức hạnh, giải trừ được bệnh tật, tai nạn nhỏ | Sao Thiên Đức có thể giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai họa nhỏ, mang lại một số may mắn, hỷ sự. Là một thiện tinh chủ phúc hậu |
7 | Nguyệt Đức | Hỏa | Thiện Tinh | Phúc hậu, từ thiện, nhân đạo, có đức hạnh, giải trừ được bệnh tật, tai nạn nhỏ | Sao Nguyệt Đức có thể giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai họa nhỏ, mang lại một số may mắn, hỷ sự. Là một thiện tinh giải trừ được tai ương hiểm họa. |
8 | Hồng Loan | Thủy | Dâm Tinh | Đẹp đẽ, khoái lạc, mau mắn, tốt lành, cưới hỏi | Sao Hồng Loan ở cung Quan Lộc có nghĩa như hoa sớm nở ở quan trường sự nghiệp, chủ việc ra đời sớm, sớm có công ăn việc làm, lập thân từ lúc trẻ tuổi. |
9 | Thiên Hỷ | Thủy | Thiện Tinh | Vui vẻ, cưới hỏi, hỷ sự | Sao Thiên Hỷ là một cát tinh, Thiên Hỷ có nghĩa là vui vẻ, vui tính, thích cảnh vui, chuyện vui, biết thưởng thức, hài hước, có óc hài hước. |
10 | Cô Thần | Thổ | Ám Tinh | Cô độc, lạnh lùng | Sao Cô Thần chỉ sự cô đơn, chích bóng, nhất là đối với phái nữ. Đây là một yếu tố của sự góa bụa của phái nữ. Do đó, Cô Thần có hại cho hôn nhân, cho sự cầu hôn |
11 | Quả Tú | Thổ | Ám Tinh | Cô đơn, ít giao thiệp, làm giảm sự thuận lợi trong việc hôn nhân | Sao Cô Thần chỉ sự cô đơn, chích bóng, nhất là đối với phái nữ. Đây là một yếu tố của sự góa bụa của phái nữ. |
12 | Đào Hoa | Mộc | Cát Tinh | Vui vẻ, mau mắn, tốt lành | Nếu sao Đào Hoa đóng ở bốn cung Di, Quan, Tài và Nô thì có sự may mắn về công danh, tài lộc do người khác phái mang đế |
13 | Thiên Mã | Hỏa | Quý Tinh | Di chuyển, tăng tài tiến lộc, công danh hiển đạt, hiếu động, lanh lẹ | Sao Thiên Mã chỉ người đa tài, có khả năng trong nhiều lãnh vực, lại tháo vác, bén chạy, may mắn. tên thường gọi là Mã, thuộc loại quý tinh. |
14 | Kiếp Sát | Hỏa | Ác Tinh | Hình thương, tai nguy, hung họa, mổ xẻ | Sao Kiếp Sát ở Mệnh là người tính nóng nảy, hay làm sự bất bình, nếu gặp sao tốt thì giảm mất tốt đi, gặp sao xấu thì xấu lắm.Giống như sao Thiên Hình, Kiếp Sát chỉ sự mổ xẻ |
15 | Hoa Cái | Kim | Cát Tinh | Quyền uy, quý hiển | Người có bề ngoài sang trọng, đài các, thanh cao, được nhiều người yêu thích. |
16 | Phá Toái | Hỏa | Hung Tinh | Phá hoại, thất bại, hao tán của cải | Sao Phá Toái là sao phá ngang làm trở ngại công việc. Thuộc hành hỏa là một hung tinh chủ sự phá hoại, thất bại và hao tán tiền bạc. |
17 | Thiên Không | Hỏa | Ác Tinh | Trở ngại, lận đận, thất bại, hung nguy, phá tán, gian giảo | Sao Thiên Không chủ sự thất bại trong quan trường, sự chậm thăng trong chức vụ, sự tiêu tán tài lộc. Riêng phái nữ có Thiên Không ở Mệnh thì xui xẻo, bị lụy vì tình. vì là sao phá tán nên Thiên Không ở cung Tật cứu giải được bệnh tật khá mạnh như nhị Hao, Phá Toái… |