Ý nghĩa sao Tuyệt
Cung Mệnh có sao Tuyệt là người khôn ngoan, đa mưu túc trí, có tay nghề đặc sắc. Sao Tuyệt là hung tinh, chủ sự bại hoại, tiêu tán, khô cạn, làm bế tắc mọi công việc và chiết giảm phúc thọ.
Ý nghĩa sao Tuyệt
Hành: Thổ
Loại: Hung Tinh
Đặc Tính: Sự tiêu diệt, bế tắc, chấm dứt, khô cạn, ngăn trở công danh.
Sao thứ 10 trong 12 sao thuộc vòng sao Trường Sinh theo thứ tự: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Mệnh:
Tính Tình: Cung Mệnh có sao Tuyệt là người khôn ngoan, đa mưu túc trí, có tay nghề đặc sắc.
Phúc Thọ Tai Họa: Sao Tuyệt là hung tinh, chủ sự bại hoại, tiêu tán, khô cạn, làm bế tắc mọi công việc và chiết giảm phúc thọ.
Ý Nghĩa Tuyệt Với Các Sao Khác:
Tuyệt ở cung Mệnh là người khôn ngoan, đa mưu túc trí.
Tuyệt Hao: Xảo quyệt, keo kiệt và tham lam.
Tuyệt Tứ Không: Rất thông minh, học một biết mười.
Tuyệt, Hỏa Tinh, Tham Lang, Thiên Hình: Hiển hách lẫy lừng.
Tuyệt, Thiên Riêu, Hóa Kỵ: Chết đuối.
Tuyệt, Thiên Mã ở Hợi: Ngựa cùng đường, bế tắc, thất bại.
Tuyệt, Tướng Quân, Phục Binh: Bị tai nạn về gươm súng.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Phụ Mẫu:
Cha mẹ mù lòa, tàn tật, đau yếu, nếu không thì khi mình sanh ra đã mồ côi hoặc cha mẹ mất tích, không ở gần.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Phúc Đức:
Không được hưởng phúc, giảm thọ, cô độc, có ám tật, trong nhà có người chết non, tàn tật, đi xa.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Điền Trạch:
Gây trở ngại cho việc tạo dựng nhà cửa lâu dài, ở trong ngõ hẻm, đường cùng, nếu không thì cũng là nơi ít người.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Quan Lộc:
Công danh hay bị phiền nhiễu, cản trở.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Nô Bộc:
Bè bạn, người giúp việc không tốt.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Thiên Di:
Hay đi xa nhà, nay đây mai đó, bôn ba vất vả.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Tật Ách:
Dễ có tai nạn dọc đường.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Tài Bạch:
Tài lộc tụ tán thất thường, nay có mai không.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Tử Tức:
Giảm số lượng con cái, có đứa chết non, cô độc hoặc bệnh tật.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Phu Thê:
Làm giảm sự tốt đẹp về hôn nhân, hạnh phúc.
Ý Nghĩa sao Tuyệt Ở Cung Huynh Đệ:
Tuyệt, Thiên Tướng: Có anh chị em dị bào.
Tuyệt, Thiên Tướng, Đế Vượng, Thai: đồng nghĩa như trên.
Nếu Bào ở cung Dương thì cùng cha khác mẹ, ở cung Âm thì cùng mẹ khác cha.
Tuyệt Khi Vào Các Hạn:
Tuyệt, Hao: Hao tán tài sản.
Tuyệt, Suy, Hồng Đào, Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang gặp Mệnh vô chính diệu thì chết.