NGŨ HÀNH CÁC SAO AN THEO GIỜ SINH TỬ VI
STT | Tên Sao | Ngũ Hành | Loại | Chủ Về | Đặc Tính |
1 | Văn Xương | Kim | Văn Tinh | Khoa giáp, học hành, phú quý. | Người có sao Văn Xương ở mệnh thì thông minh, có học thức, hoạt bát, có năng khiếu rất sắc bén về văn chương, mỹ thuật, âm nhạc và nhiều lĩnh vực khác. |
2 | Văn Khúc | Thủy | Phúc Tinh | Khoa giáp, học hành, phú quý. | Sao Văn Khúc đắc địa là bộ sao phú quý, hiển đạt, phúc thọ rất có giá trị. Nếu có Lộc Tồn đi kèm thì tài năng xuất chúng. Nếu đi với Vũ Khúc thì tài năng kiêm nhiếp văn võ, có uy danh lừng lẫy và giàu sang. Đặc tính giống văn xương ở mệnh |
3 | Thai Phụ | Kim | Quý Tinh | Bằng sắc, ấn tín, quý hiển | Thai Phụ ở Mệnh là người có danh chức, học hành tốt, có sự đỗ đạt cao, thăng tiến về công danh, có bằng cấp, huy chương, bằng khen. Lợi ích cho việc thi cử, cầu danh vì sao này chủ về bằng sắc, huy chương, công danh.Thuộc sao bộ đôi Thai Phụ và Phong Cáo |
4 | Phong Cáo | Thổ | Văn Tinh, Quý Tinh | Bằng sắc, ấn tín, quý hiển | Ý Nghĩa Của sao Phong Cáo:Tự đắc kiêu hãnh, tự phụ. Háo danh, hay khoe khoang.Chuộng hình thức bề ngoài. Với ba ý nghĩa đầu, Phong Cáo giống nghĩa với Hóa Quyền, nhưng có lẽ không mạnh bằng Hóa Quyền vì Quyền đắc địa chỉ uy lực thực sự hơn là danh tiếng bề ngoài |
5 | Địa Không | Hỏa | Sát Tinh | Trở ngại, thất bại, bần hàn, tai nạn, tác hại, gian xảo, kích động | Sao Địa Không ở Mệnh thì thân hình thô xấu, da kém vẻ tươi nhuận. Địa Không đắc địa: Có mưu trí, thâm trầm và lợi hại, rất can đảm, táo bạo, dám nói, dám làm, kín đáo, bí mật, hay giấu diếm, hay suy xét, mưu trí cao thâm, thủ đoạn. Những đặc tính này đúng cho cả phái nam và nữ. Địa Không hãm địa: Ích kỷ, tự kỷ ám thị, suy tật xấu của người từ tật xấu của mình, xảo quyệt, gian tà, biển lận, tham lam. |
6 | Địa Kiếp | Hỏa | Sát Tinh. | Như Địa Không | Như Địa Không |