9 số Hà Đồ – Cửu Tinh Ý Nghĩa

9 số Hà Đồ – Cửu Tinh Ý Nghĩa

 

Số 1- Nhất Bạch

Hay còn gọi là sao Tham Lang: có những tính chất như sau

  • Về Ngũ Hành: thuộc Thủy
  • Về màu sắc: thuộc màu trắng
  • Về cơ thể: là thận, tai và máu huyết
  • Về người: là con trai thứ trong gia đình.
  • Về tính chất:
    • Nhất bạch sinh vượng, chủ vượng cả đinh lẫn tài, lợi cho cả nghiệp văn lẫn nghiệp võ, trẻ tuổi thi cử đỗ đạt, tiếng tăm lừng lẫy, thường sinh con trai thông minh tài trí. Người làm quan sẽ gặp bổng lộc, thăng chức phát tài. Người thường gặp tin vui về tiền bạc. Đây là cát tinh hàng đầu trong Cửu tinh.
    • Khi lâm trạng thái suy tử dễ gây họa do đam mê tửu sắc, hoặc vì đam mê tửu sắc mà tan cửa nát nhà. Dễ mắc các bệnh về tai, suy thận, bệnh về bàng quang, sức khỏe giới tính và sinh sản. Nghiêm trọng thì hình khắc vợ, gây mù lòa, yểu mệnh, sống phiêu bạt
  • Nên đặt các vật dụng thuộc hành Kim như chuông gió bắng nhôm hoặc bằng đồng, tranh ảnh bằng đồng, thạch anh trắng…..
  •  Đi với những sao 4, 6 thì chủ về văn tài xuất chúng, công danh, sự nghiệp thăng tiến.

Số 2 – Nhị Hắc

Hay  còn gọi là sao Cự Môn, có những tính chất sau

  •  Về Ngũ hành: thuộc Thổ.
  • Về màu sắc : thuộc màu đen.
  • Về cơ thể: là bụng và dạ dày.
  • Về người: là mẹ hoặc vợ trong gia đình.
  • Về tính chất:
    • Khi Cự môn gặp thế sinh vượng thì có quyền có của, cơ ngơi bề thế, vượng cả đinh lẫn tài, thường xuất hiện võ quý, phụ nữ cai quản gia đình, đa mưu, keo kiệt.
    • Khi sao này lâm trạng thái suy tử dễ gặp tai họa vì sắc, hoặc xảy ra hỏa hoạn. Dễ gây điều tiếng thị phi, làm hao tiền tốn của. Phụ nữ trong nhà dễ bị xảy thai, đau bụng, mụn nhọt và các bệnh ngoài da, đặc biệt ở cơ quan sinh sản phụ nữ và hai nách. Nếu nhà của âm u, ở lâu sẽ gặp cảnh phụ nữ ở góa cai quản gia đình, người ốm mắc bệnh lâu ngày không khỏi.
  • Hóa giải:
    • Khu vực này không nên bài trí vật dụng mang hành Thổ hoặc Hỏa (vật liệu đá, gốm, sứ, nhựa, pha lê; màu vàng, nâu, đỏ, hồng… mà nên bài trí vật dụng, đặc biệt là các vật mang hành Kim (kim loại, màu trắng), vì Thổ sẽ suy yếu do phải sinh cho Kim.
    • Nếu có bếp có sao này, thì nên treo tiền đồng trước bếp.
    • Nếu giường ngủ đặt tại sao này, không di chuyển được, hoặc phòng khách tại sao này, thì nên treo tiền đồng, hồ lô đồng; đèn ngũ hành bằng đồng, Lệnh Bài Trấn Trạch Cát tinh cao chiếu bằng đồng, Tháp Văn Xương bằng đồng, quả cầu thạch anh trắng, Đĩa thất tinh màu trắng, Tháp Văn Xương màu trắng v.v… để hóa giải sát khí Thổ của sao Nhị Hắc. Những vật dụng mang tính động như ti vi, tủ lạnh, quạt điện nên di chuyển khỏi vị trí của sao Nhị Hắc, vì khi khởi động chúng, tính hung hãn của ngôi sao này sẽ lan tỏa khắp nơi trong nhà.

Số 3 – Tam Bích

Hay còn gọi là sao Lộc Tồn, có những tính chất sau

  • Về Ngũ hành: thuộc Mộc.
  • Về màu sắc: thuộc màu xanh lá cây.
  • Về cơ thể: mật, vai và 2 tay.
  • Về người: là con trai trưởng trong gia đình.
  • Về tính chất:
    • Khi Tam bích sinh vượng chủ hưng gia lập nghiệp, giàu sang phú quý, công thành danh toại, vượng nhất ngành trưởng
    • Tam bích gặp suy tử chủ về dễ dính líu đến kiện tụng, dễ gặp trộm cướp, sinh bệnh tật hình khắc vợ con, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng máu, bệnh về chân, bệnh liên quan đến gan và mật
  • Hóa giải:
    • Cấm kỵ đặt các thiết bị phát sinh rung động hoặc tiếng ồn ở phương vị này (ti vi, tủ lạnh, quạt, chuông gió, thác nước v.v…). Tránh bày trí các vật kim loại ở đây, sẽ làm Tam Bích hung hãn thêm, và tránh làm tăng năng lượng Mộc của sao Tam bích, nên cần tránh bài trí hành Mộc (gỗ, màu xanh, cây cảnh) tại đây
    • Hóa giải bằng cách sử dụng vật phẩm phong thủy thuộc hành Hỏa như thảm màu đỏ, đèn tháp đỏ, quả cầu phong thủy bằng Thạch anh đỏ, hồng, cam, tím, hoặc động Thạch anh tím…..

Số 4 – Tứ Lục

Hay còn gọi là sao Văn Xương, có những tính chất sau

  • Về Ngũ hành: thuộc Mộc.
  • Về màu sắc: thuộc màu xanh dương (xanh nước biển).
  • Về cơ thể: gan, đùi và 2 chân.
  • Về người: là con gái trưởng trong gia đình.
  • Về tính chất:
    • Khi sao này sinh vượng chủ thi cử đỗ đạt, quân tử thăng quan, tiểu nhân có tiền của, lấy được vợ hiền, chồng giỏi, có tài văn chương.
    • Tứ lục lâm suy tử chủ mắc bệnh thần kinh, bị hen suyễn, sống phiêu bạt, vì đam mêm tửu sắc mà phá tan cơ nghiệp. Dễ bị xảy thai, dễ mắc bệnh ở vùng thắt lưng, dễ gặp tai nạn bất ngờ
  • Hóa giải:
    • Tránh bày trí các vật kim loại ở đây.

Số 5 – Ngũ Hoàng

Hay còn gọi là sao Liên Trinh, có những tính chất sau

  • Về Ngũ Hành: thuộc Thổ.
  • Về màu sắc: thuộc màu vàng.
  • Về cơ thể và con người: không.
  • Về tính chất:
    • Ngũ hoàng Thổ tinh ở vị trí giữa, chiếm địa vị cao quý, truyền lệnh đi bốn phương, do vậy hoàng đế các đời đều coi màu vàng là màu sắc của Đế quyền, họ tự xưng mình là rồng vàng, khoác hoàng bào.
    • Khi Ngũ hoàng nhập trung cung được coi là cát tinh thì vượng cả đinh lần tài, sự nghiệp phát triển nhưng khi nó bay đến hướng khác sẽ trở thành đại hung, được coi là Ngũ hoàng đại sát, Mậu kỷ sát, được coi là sát tinh lớn nhất thế gian, nếu gặp Thái tuế hoặc Tam sát, Thất sát thì hung tướng phát tác, hại người mất của, nhẹ thì gặp tai họa, bệnh tật, nặng thì mất mạng năm người.
    • Sao này khi ở trung cung mà sinh vượng thì vượng khí của nó ban ra khắp bốn phương, nhưng khi bay đến hướng khác dù sinh hay khắc đều bộc lộ hung tướng, khi ứng dụng thuật phong thủy phải hết sức đề phòng
  • Hóa giải:
    • Tránh sử dụng các vật dụng màu đỏ, hoặc tạo ra lửa ở đây. Nếu có bếp hướng Nam, thì nên treo tiền 7 đồng trước bếp.
    • Ở tại phương này có thể đặt một vật thuộc Kim để hóa giải như Hồ Lô đồng, Đèn ngũ hành bằng đồng, Lệnh Bài Trấn Trạch Cát tinh cao chiếu bằng đồng, Long Quy bằng đồng, Tỳ Hưu bằng đồng, Thiềm Thừ bằng đồng, Ngũ Đế Tiền, Lục Đế Tiền, Chuông gió bằng nhôm hoặc bằng đồng, Tháp Văn Xương bằng đồng, Mã thượng phong hầu bằng đồng, Kỳ Lân đồng, Rồng bằng đồng, quả cầu phong thủy Thạch anh trắng, Tỳ Hưu màu trắng, Khỉ màu trắng, màu vàng kim, Tháp Văn Xương màu trắng, Đĩa thất tinh màu trắng, lấy Thổ sinh Kim, lấy Kim sinh Thủy ngũ hành tương sinh, gặp hung hóa cát. Dùng Kim hóa Thổ cũng làm chậm lại ác phá của Ngũ Hoàng Đại Sát.
    • Nhưng hiệu quả nhất cho nhà ở hoặc công ty nên sử dụng con giải hạn xấu và sử dụng thêm 7 đồng tiền.
    •  Nếu các bạn có giường ngủ ở hướng Nam (so với trung tâm ngôi nhà), hoặc cửa phòng ngủ, hoặc cửa phòng làm việc ở hướng Nam (so với trung tâm phòng ngủ hoặc phòng làm việc), các bạn nên treo tiền đồng, hồ lô đồng, đèn ngũ hành đồng.
    • Nếu tránh né nằm hướng khác di chuyển càng tốt….có thể đặt gường sắt tại phương bị này.
    • Nếu nhà ở các bạn, hoặc công ty, hoặc văn phòng, hoặc cửa hàng kinh doanh, có cửa sổ ở hướng Nam, các bạn nên treo tiền đồng, hồ lô đồng, hoặc phong linh bằng kim loại.
    • Nếu các bạn có bếp hướng Nam, các bạn nên đổi hướng bếp hoặc treo tiền đồng trước bếp.

Số 6 – Lục Bạch

Hay còn gọi là sao Vũ Khúc, có những tính chất sau

  • Về Ngũ hành: thuộc Kim.
  • Về màu sắc: thuộc màu trắng, bạc.
  • Về cơ thể: đầu, mũi, cổ, xương, ruột già.
  • Về người: là chồng hoặc cha trong gia đình.
  • Về tính chất:
    • Khi Vũ khúc đắc vận chủ lắm của đông người, quyền cao, chức trọng, phát lớn về nghiệp võ, uy danh lững lẫy bốn phương. Đây là cát tinh thứ ba trong Cửu tinh.
    • Khi Vũ khúc thất vận dễ dính líu đến kiện tụng, hoặc vất vả chốn quan trường, lại dễ bị đau đầu, đau ngực, bị thương tích do kim loại. Với gia đình chủ hình hại vợ con, phải sống cô đơn, không nơi nương tựa.
  • Hóa giải:
    • Nên treo hoặc đặt các vật phẩm phong thủy bằng kim loại như: Chuông gió bằng nhôm hoặc bằng đồng, Ngũ Đế tiền, Lục Đế Tiền, Long Quy, Kỳ Lân, Tỳ Hưu, Thiềm Thừ, chuông gió bằng kim loại, Hồ lô đồng, Lệnh Bài Trấn Trạch Cát tinh cao chiếu bằng đồng

Số 7 – Thất Xích

Hay còn gọi là sao Phá Quân, có những tính chất sau

  • Về Ngũ hành: thuộc Kim.
  • Về màu sắc: thuộc màu đỏ.
  • Về cơ thể: phổi, miệng, lưỡi.
  • Về người: là con gái út trong gia đình.
  • Về tính chất:
    • Thất xích khi đắc vận vượng cả đinh lẫn tài, sự nghiệp phát đạt, chi út phát phúc, phát về nghiệp võ, quan vận hanh thông.
    • Khi sao này thất vận chủ gây chuyện rắc rối, sống lưu lạc làm trộm cướp, chết vì tai nạn chiến tranh, hoặc phải ngồi tù. Với gia đình dễ gây hỏa hoạn, tổn thất nhân khẩu, bị mắc các bệnh về đường hô hấp như phổi, cổ họng, đặc biệt bất lợi cho bé gái
  • Hóa giải:
    • Tránh đặt các thiết bị phát sinh tiếng ồn ở phương vị này.

Số 8 – Bát Bạch

Hay còn gọi là sao Tả Phù, có những tính chất sau

  • Về Ngũ hành: thuộc Thổ.
  • Về màu sắc: thuộc màu trắng.
  • Về cơ thể: lưng, ngực và lá lách.
  • Về người: là con trai út trong gia đình.
  • Về tính chất:
    • Khi sinh vượng chủ công danh phú quý, nên lập nghiệp để vượng tài, nghỉ ngơi dưỡng sức. Do sao này có bản tính hiền lành, hiếu nghĩa trung lương, có thể hóa giải hung sát, cho nên Tả phù là cát tinh thứ hai trong Cửu tinh
    • Gặp lúc thất vận chủ tổn hại đến trẻ nhỏ, bị các bệnh liên quan đến tay chân, gân cốt, sống lưng, trướng bụng
  • Có thể bố trí ở phương vị này các vật phong thủy thuộc hành Hỏa hoặc hành Thổ, có thể bày thảm đỏ, vật dụng màu đỏ, quả cầu phong thủy bằng Thạch anh đỏ, hồng, cam, tím, hoặc động Thạch anh tím, hoặc đĩa Thất tinh Thạch anh tím, hoặc đỏ, hồng, cam….

Số 9 – Cửu Tử

Hay còn gọi là sao Hữu Bật, có những tính chất sau

  • Về Ngũ hành: thuộc Hỏa.
  • Về màu sắc: màu đỏ tía.
  • Về cơ thể: mắt, tim, ấn đường.
  • Về người: con gái thứ trong gia đình.
  • Về tính chất:
    • Khi sinh vương thì phát phúc rất nhanh, vượng cả đinh lẫn tài, sự nghiệp ổn định lại có tài văn chương xuấ chúng, nên hiển đạt chóng vánh, đặc biệt phát phúc cho chi thứ.
    • Khi lâm suy tử chủ tính tình kiên cường, khí khái, dễ bị hỏa hoạn. Với thân thể, dễ bị thổ huyết, bị điên, khó sinh, bệnh về tim và mạch máu.
    • Hữu bật còn gọi là quý nhân, là trợ tinh của chòm sao Bắc Đẩu, trong phong thủy chủ về thi cử đỗ đạt, vinh hoa hiển đạt, lạc quan tiến thủ.
  • Vị trí này thích hợp để đặt các thứ đồ động, kê giường, bàn làm việc… tất có cát khánh hỷ khí giáng lâm nhanh chóng, chủ có giàu có về nhà đất, thăng quan nhậm chức, khiến cho sự nghiệp cùng cá nhân phát triển mọi mặt, thành tích của bạn được công nhận và khen thưởng, phú kham địch quốc, đứng đầu chỗ làm, hỷ sự trùng phùng.

– Nhất bạch, Lục bạch (1-6) Thuỷ:

Sinh vượng: Thi cử đỗ đạt cao, lưu danh Khoa bảng, thông minh và tài trí.

Khắc sát: Dâm đãng, quả phụ, chết đuối, lưu lạc phiêu đãng.

Nhị hắc, Thất xích (2-7) Hoả:

Sinh vượng: Phát tài, cự phú, có nhiều con gái.

Khắc sát: Thổ huyết, truỵ thai, khó sinh, chết yểu.

Tam bích, Bát bạch (3-8) Mộc:

Sinh vượng: Văn tài, đỗ đạt thủ khoa, sinh nhiều con trai.

Khắc sát: Con thứ yểu mệnh, tự tử, tuyệt tự.

– Tứ lục, Cửu tử (4-9) Kim:

Sinh vượng: Cự phú, hiếu nghĩa, sinh nhiều con gái.

Khắc sát: Gặp hoạ binh đao, cô độc, khốn khổ, tự tử, bệnh lao phổi.

– Ngũ, Thập Thổ:

Sinh vượng: Phát phú quý vinh hoa, đông con nhiều cháu.

Khắc sát: Ôn dịch, cô đơn, tang tóc, thương vong.