NGŨ HÀNH ĐẶC ĐIỂM 14 CHÍNH TINH TỬ VI

STT Tên Sao Phương Vị Ngũ Hành Loại Chủ Về Đặc Tính tại Mệnh
1 Tử vi Nam và Bắc Đẩu tinh Thổ Đế Tinh Quyền Uy, Phúc Đức, Tài Lộc Cung Mệnh có Tử Vi miếu, vượng hay đắc địa thì thân hình cao lớn, hồng hào. Còn Tử Vi bình hòa thì thân hình vừa phải.
2 Thiên Phủ Nam Đẩu Tinh Thổ Tài Tinh, Quyền Tinh Tài lộc, uy quyền Cung Mệnh có sao Thiên Phủ thì thân hình đầy đặn, da trắng, vẻ mặt thanh tú, răng đều và đẹp. Riêng người nữ có Thiên Phủ ở cung Mệnh thì vẻ mặt tươi đẹp như hoa mới nở, người có cốt cách phương phi. Nếu Thiên Phủ gặp Tuần Triệt hay Không Kiếp thì cao và hơi gầy, da dẻ kém tươi nhuận
3 Vũ Khúc Bắc Đẩu Tinh Kim Tài Tinh, Quyền Tinh Tiền bạc Sao Vũ Khúc ở cung đắc địa, người đó có thân hình nở nang cao vừa tầm, nặng cân, đầu và mặt dài, vẻ mặt uy nghi, tiếng nói to, có nốt ruồi ở chỗ kín. Sao Vũ Khúc ở cung hãm địa thì người bé nhỏ, thấp, hơi đen, có nhiều ngấn vết, tóc rậm và xấu.
4 Thiên Tướng Nam Đẩu Tinh Thủy Ấn Tinh, Quyền Tinh. Quan lộc, phúc thiện, uy nghi, đẹp đẽ, thanh sắc. Cung Mệnh có Thiên Tướng đắc địa thì mặt đẹp đẽ, uy nghi, có tinh thần và khí sắc, thân hình nở nang, cao vừa tầm, da trắng. Còn Thiên Tướng hãm địa thì thân hình cũng nở nang nhưng thấp. Thiên Tướng, Hóa Lộc: Có nam tính, đẹp trai, thu hút phụ nữ.
5 Thiên Cơ  Nam Đẩu Tinh Mộc Thiện Tinh Huynh đệ, phúc thọ Cung Mệnh có Thiên Cơ đắc địa thì thân hình cao, xương lộ, da trắng, mặt dài nhưng đầy đặn.Sao Thiên Cơ hãm địa thì thân hình nở nang, hơi thấp, da trắng, mặt tròn.
6 Thiên Lương Nam Đẩu Tinh Mộc Phúc Tinh, Thọ Tinh chủ về y dược nên bạn có thể là bác sĩ, y tá, nhân viên y tế Cung Mệnh có Thiên Lương tọa thủ dù đắc địa hay hãm địa thì thân hình thon và cao, da trắng, vẻ mặt thanh tú khôi ngô. Ngoài ra, Thiên Lương vốn là phúc tinh cho nên bao hàm sự phúc hậu, sự hiền hòa của tướng mạo.
7 Thiên Đồng Nam Đẩu Tinh Thủy Phúc Tinh Phúc Thọ Thiên Đồng đắc địa thì thân hình nở nang, hơi thấp, chân tay ngắn, da trắng, mặt vuông vắn và đầy đặn. Còn Thiên Đồng hãm địa thì mập và đen.
8 Thái âm Bắc Đẩu Tinh Thủy Phúc Tinh, Phú Tinh Điền trạch, tiền bạc, đôi mắt, mẹ, vợ Cung Mệnh có sao Thái Âm miếu, vượng hay đắc địa thì thân hình to lớn, cao, da trắng, mặt tròn, mắt sáng. Còn Thái Âm hãm địa thì thân hình nhỏ, hơi cao, mặt dài, mắt kém.
9 Thái Dương Nam Đẩu Tinh Hỏa Quý Tinh Cha, quan lộc, uy quyền, tài lộc, địa vị, phúc thọ Cung Mệnh có sao Thái Dương đắc địa, vượng và miếu địa là người có thân hình đẩy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, mặt vuông vắn đầy đặn, có vẻ uy nghi (nếu sinh ban đêm thì mặt đỏ), mắt sáng, dáng điệu đường hoàng bệ vệ. Cung Mệnh có sao Thái Dương hãm địa là người này có thân hình nhỏ nhắn, hơi gầy, cao vừa tầm, da xanh xám, mặt choắt, có vẻ buồn tẻ, má hóp, mắt lộ, thần sắc kém.
10 Cự Môn Bắc Đẩu Tinh Thủy Ám Tinh Ngôn ngữ, thị phi Cung Mệnh có sao Cự Môn dù đắc địa hay hãm địa thì thân hình đẫy đà, thấp, da trắng, mặt vuông vắn, đầy đặn, mắt lộ.
11 Thất Sát Nam Đẩu Tinh Kim Quyền Tinh, Dũng Tinh Uy quyền, sát phạt Sao Thất Sát dù đắc địa hay hãm địa thì thân hình nở nang, hơi cao nhưng thô xấu, da xám hay đen, mặt thường có vết, mắt to và lồi.
12 Liêm Trinh Bắc Đẩu Tinh Hỏa Quyền Tinh, Đào Hoa Tinh, Tù Tinh Uy quyền, quyền lực, hình ngục Cung Mệnh có Liêm Trinh miếu, vượng, đắc hay hãm địa thì thân hình cao lớn, xương to và lộ, mặt hơi dài, sớm có nếp nhăn, vẻ mặt không được tươi nhuận, mắt lồi, sáng, lông mày rậm, lộ hầu.
13 Tham Lang Bắc Đẩu Tinh Thủy Hung Tinh, Dâm Tinh Họa phúc, uy quyền Cung Mệnh có Tham Lang miếu, vượng hay đắc địa thì có thân hình cao lớn, vạm vỡ, da trắng, mặt đầy đặn, nhiều lông, tóc, râu rậm rạp. Riêng trường hợp miếu địa, có nốt ruồi kín. Còn Tham Lang hãm địa thì thân hình cao vừa tầm, hơi gầy, da thô, xấu, mặt dài nhưng không đầy đặn, tiếng nói vang, cổ cao
14 Phá Quân Bắc Đẩu Tinh Thủy Quyền Tinh, Hao Tinh Hao tán, phu thê, anh hùng, dũng mãnh Người có sao Phá Quân thủ mệnh thì thân hình đẫy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, mặt đầy đặn, mắt lộ, hầu lộ, lông mày thưa. Nếu hãm địa hay đắc địa thì hơi thấp.