TỰ HỌC KINH DỊCH CƠ BẢN – BÁT MÔN THẦN KHÓA
(Chiêm đoán bằng quẻ đơn)
Cách đoán quẻ nhanh:
-Cách này chỉ dùng ý nghĩa tên của 8 quẻ (hưu, sinh, thương, đỗ, cảnh, tử, kinh, khai) và ý nghĩa cơ bản của 8 cung (khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoài, càn) để đoán sự vật, sự việc như: việc tốt hay xấu? thành công hay không? Người chuẩn bị gặp là nam hay nữ? Tầm bao nhiêu tuổi? Mặc đồ màu gì? Đi về hướng nào?…
-Cách này là kinh nghiệm của cá nhân tôi, có thể còn thiếu xót mong các bạn đóng góp ý kiến xây dựng thêm. Nhưng trong hoàn cảnh chúng ta đang vội hoặc đang đi ngoài đường, dùng cách này sẽ rất tiện lợi mà sựu chính xác cũng khá cao.
THÁNG TƯ
TỐN (ĐỖ) THÁNG NĂM,THÁNG SÁU
LY (CẢNH- hay KIỂN) THÁNG BẢY
KHÔN (TỬ)
THÁNG HAI,THÁNG BA
CHẤN (THƯƠNG) THÁNG TÁM,THÁNG CHÍN
ĐOÀI (KINH)
THÁNG GIÊNG
CẤN (SINH) THÁNG MƯỜI MỘT,THÁNG CHẠP
KHẢM (HƯU) THÁNG MƯỜI
CÀN (KHAI)
1. Ý nghĩa của 8 cửa quẻ Bát Môn:
– Sinh: Cửa tốt
Sinh nghĩa là: Sống, là sự bắt đầu, là sự hứa hẹn, là hy vọng…
– Thương: Cửa Xấu
Thương nghĩa là: Buồn, là thuộc trạng thái tình cảm, là cây lớn, là sự phát triền sung mãn sắp chuyển sang giai đoạn suy vi.
– Đỗ: Cửa bán cát hung
Đỗ nghĩa là: Đứng lại, dừng lại.. Cũng có nghĩa là Đạt, là sự thành đạt, là kết quả tốt đẹp, là được việc, là quí nhân phù trợ.
Cửa này nếu hỏi việc học hành thi cử, xin việc…thì rất tốt. Nhưng nếu hỏi việc liên quan đến xuất hành, hay có cứu chữa được không …thì xấu
– Cảnh: Cửa bán cát hung
Cảnh nghĩa là: Đi chơi ở trong sự nhàn hạ, phong lưu.Là từ xa tới, là du lịch, là đi xa, là vẻ đẹp, là nhà đẹp, cao rộng có vườn cây hoặc nội thất rực rỡ.
Cảnh còn có nghĩa là cảnh giác, cẩn trọng
– Tử: Cửa xấu, xấu nhất
Tử nghĩa là: Chết, sự chấm dứt, kết thúc, là cắt đứt, là sát phạt, là tiền bạc tài sản lưu động, là người làm nghề cơ khí, kim khí, là võ nghiệp, nếu là bác sĩ thì liên quan đến mổ xẻ, là nghe…
-Kinh: Cửa bán cát hung
Kinh nghĩa là: Kinh sợ, đột ngột, sự bất ngờ, là giật gân, là người làm việc táo bạo, mạo hiểm…
– Khai: Cửa tốt
Khai nghĩa là dòng nước chảy, là sự khai thông, là trôi đi, là thoát khỏi sự bế tắc, là đi xa thuận lợi,…
– Hưu: Cửa bán cát hung
Hưu nghĩa là: Nghỉ, sự ngưng trệ, sự nghỉ ngơi do bất lực, kiệt sức, là bế tắc.
2. Ý nghĩa rút gọn của 8 cung bát quái:
CUNG LY :
Thuộc hành Hỏa, mang ý nghĩa : lửa, mặt trời,
– Địa lý : hướng Nam, nơi có đất cao và khô, hay hướng lò bếp đang hoạt động.
– Người : chủ về thiếu nữ (trung nữ), người có bụng to, người có tật ở mắt, có chức vị cao.
– Thời gian : năm tháng ngày giờ Tỵ, Ngọ hay thuộc Hỏa.
– Bệnh tật : mắt và tim
– Ngũ sắc : màu đỏ tía và hồng.
CUNG KIỀN (hay cung Càn):
– Thuộc hành Kim, mang ý nghĩa : băng tuyết, nước đá, vàng.
– Địa lý : hướng Tây bắc, nơi đất cao ráo, cảnh đẹp.
– Người : chủ về địa vị cao sang, cha, chú, chồng, đại nhân (nhân sĩ, trí thức), phú gia (có tiền của), phú quý (có chức vị, có tên tuổi lớn trong xã hội. và người già.
– Thời gian : mùa Thu, năm tháng ngày giờ Thân – Dậu hay thuộc Ngũ Kim
-Bệnh tật : có tật bệnh ở đầu, mặt, phổi, gân cốt.
– Ngũ sắc : hợp màu đỏ thắm
CUNG ĐOÀI :
– Thuộc hành Kim, mang ý nghĩa : ao đầm, mưa dầm, trăng non, tinh tú, giấy bút, nhạc khí.
– Địa lý : hướng chính Tây, chỗ ao đầm, nơi tiếp giáp với nước, ao sụp lỡ, giếng bỏ hoang, núi lỡ, gò đất sụp, nơi nước mặn không nhiều cây cối.
– Người : chủ về thiếu nữ (gái út), thiếp (vợ bé), người phục dịch (nhân viên dưới quyền), kỹ nữ, thầy bói.
– Thời gian : mùa Thu tháng tám âm lịch, năm tháng ngày giờ Thân, Dậu.
– Bệnh tật : có tật yết hầu, trái khí sinh suyễn, ăn uống thất thường vì miệng lưỡi không vị giác.
– Ngũ sắc : màu trắng.
CUNG CHẤN :
– Thuộc hành Mộc, mang ý nghĩa : Sấm sét, thảo mộc.
– Địa lý : hướng chính Đông, nơi chợ búa, đường cái, cây cối tươi tốt.
– Người : chủ về trưởng nam, tướng to lớn hiếu động.
– Thời gian : mùa Xuân tháng 3, năm tháng ngày giờ Dần, Mão hay thuộc Mộc, chủ vào Dần.
– Bệnh tật : tật chân, gan, tâm bất an.
– Ngũ sắc : hợp màu xanh, lục, biếc
CUNG TỐN :
– Thuộc hành Mộc, mang ý nghĩa : Gió, cái quạt, tươi tốt, thuận chiều.
– Địa lý : hướng Đông Nam, nơi cỏ cây tươi tốt, như vườn rau, vườn cây trái.
– Người : chủ về trưởng nữ, tu sĩ, quả phụ.
– Thời gian : cuối Xuân đầu Hạ tháng 3, năm tháng ngày giờ Dần, Mão hoặc thuộc Mộc, chủ vào Mão
-Bệnh tật : tật nơi bắp vế, cánh tay, phong, đường tiêu hóa, tiểu tiện.
– Ngũ sắc : hợp màu xanh lục, biếc, sáng trắng.
CUNG KHẢM :
– Thuộc hành Thủy, mang ý nghĩa : mưa, mặt trăng, tuyết rơi, sương mù, rượu.
– Địa lý : chính Bắc nơi sông hồ, khe rạch, suối, giếng nước, những nơi đất ẩm thấp, sình lầy.
– Người : chủ về thứ nam (ở giữa), người giang hồ, người sống trên ghe thuyền, trộm đạo.
– Thời gian : mùa Đông tháng 11, hợp năm tháng ngày giờ Hợi, Tý. Ngày tháng 1 và 6.
– Bệnh tật : về tai, tim, thận, dạ dày, hay cảm gió, lạnh bụng và máu huyết.
– Ngũ sắc : màu đen
CUNG CẤN :
– Thuộc hành Thổ, mang ý nghĩa như sau : mây mù, khí bốc lên từ núi, đá.
– Địa lý : hướng Đông Bắc, gần vách núi, gò động, các nơi chôn cất (nghĩa trang).
– Người : hợp thứ nam (út), người nhàn rỗi, người ở núi.
– Thời gian : thuộc tháng Đông Xuân tháng chạp, năm tháng ngày giờ Sửu, Mùi hay thuộc Thổ
– Bệnh tật : tật tay, ngón tay, ở tì vị.
– Ngũ sắc : màu vàng
CUNG KHÔN :
– Thuộc hành Thổ, mang ý nghĩa như sau : mây u ám, khí mù, nhà kho, chợ búa.
– Địa lý : hợp hướng Tây Nam nơi bình nguyên, có làng xã (thị trấn) đông dân.
– Người : chủ về mẹ vợ, bà lão, người nông dân, người đồng hương, người có bụng bự, nhân chứng.
– Thời gian : năm tháng ngày giờ Thìn, Tuất, sửu, mùi.
– Bệnh tật : ở bụng và tỳ vị, kém ăn, ăn không tiêu.
– Ngũ sắc : hợp màu vàng và đen