NGŨ HÀNH VÀ ĐẶC TÍNH VÒNG LỘC TỒN

NGŨ HÀNH VÀ ĐẶC TÍNH VÒNG LỘC TỒN

STT Tên Sao Ngũ Hành Loại Chủ Về Đặc Tính
1 Lộc Tồn Thổ – B Quý Tinh Quyền Tước, Tài Lộc, Phúc Thọ  Người có sao Lộc Tồn ở Mệnh, Phúc bao giờ cũng được hưởng của tổ phụ, nhiều khi truyền kiếp, lưu truyền đến hai, ba đời.
2 Bác Sỹ Thủy Cát Tinh Văn chương, học hành, thi cử Sao Bác Sĩ là cát tinh, có nghĩa là thông minh, hay suy xét kín đáo, chủ sự thông đạt thâm thúy, ngôn ngữ hoạt bát, khoan hòa, nhân hậu, lợi ích cho việc thi cử học hành, giải trừ bệnh tật.Bác Sĩ có đặc tính tương tự như Hóa Khoa, chủ về học và hạnh đồng thời cứu giải bệnh tật. Nhưng Bác Sĩ không mạnh bằng vào Hóa Khoa
3 Lực Sỹ Hỏa Tùy Tinh Sức mạnh, Dũng mãnh, can đảm, uy quyền Lực Sĩ là sao võ cách, chỉ sức lực, sức mạnh thể chất và uy lực về võ. Lực Sĩ ở Mệnh là người có sức vóc, khỏe mạnh, ăn uống khỏe, thân hình vạm vỡ.
4 Thanh Long Thủy Thiện Tinh Vui vẻ, may mắn về công danh, hôn nhân, giải trừ được bệnh tật, tai họa nhỏ Tướng Mạo: Sao Thanh Long ở Mệnh thì gương mặt tuấn tú, phương phi, cốt cách sang trọng. Sao Thanh Long được ví như rồng xanh ẩn trong mây ngũ sắc, nghĩa là như rồng gặp mây, người gặp thời rực rỡ, có lợi cho phú quí, hôn nhân…
5 Tiểu Hao Hỏa Hao Tinh, Bại Tinh Phá tán, hao tán Tướng Mạo: Cung Mệnh có sao Tiểu Hao, thì lùn, đẹt, ốm.Tính Tình: Người thường hay thay đổi chí hướng, nghề nghiệp, tính hào phóng, thích tiêu pha, ăn xài lớn, hay ly hương lập nghiệp, thích đi đây đi đó hoặc làm các nghề lưu động, di chuyển.
6 Tướng Quân Mộc Võ Tinh, Quyền Tinh Uy quyền, mệnh lệnh. Sao Tướng Quân và Thiên Tướng thì uy quyền hiển hách, nếu đồng cung thì càng mạnh hơn, và nặng ý nghĩa quân sự. Nếu là nữ mệnh thì đây là người đàn bà đảm lược, tài ba hoạt động như nam giới. Còn ở trong gia đình thì rất có uy quyền, thường lấn át quyền uy của chồng.
7 Tấu Thư Kim Văn Tinh Bằng sắc, ấn tín, đơn từ Sao Tấu Thư ở Mệnh là người có năng khiếu, có tài, tướng mạo sang trọng, quý phái, có cốt cách, có văn chất thanh cao, tâm hồn hướng thượng. Sao Tấu Thư không hàm ý học rộng mà chỉ có nghĩa như một năng khiếu, một tài khéo về nói, viết, kịch … 
8 Phi Liêm Hỏa Tùy Tinh Mau lẹ, thịnh tiến Sao Phi Liêm nếu gặp nhiều sao tốt thì mang lại sự may mắn một cách nhanh chóng. Nếu gặp các sao xấu thì bất lợi cũng nhanh chóng.
9 Hỷ Thần Hỏa Thiện Tinh May mắn, vui vẻ, tăng tài lộc, cưới gả, sinh con, thi cử đỗ đạt Hỷ Thần gặp Long Trì, Phượng Các: Cả ba sao đều chỉ sự vui mừng, báo hiệu cho sự may mắn về thi cử hoặc về công danh hoặc về hôn nhân hoặc về sinh nở.sao Hỷ Thần ghép với một số sao khác sẽ làm lợi thêm cát tinh của sao đó
10 Bệnh Phù Thổ  Bại Tinh Bệnh tật, đau yếu, buồn rầu Sao Bệnh Phù là sao chỉ sự đau yếu, bệnh tật, buồn rầu vì bệnh tật. Đây là bệnh của người suy nhược toàn diện, kém ăn, kém ngủ, kém nghỉ ngơi, thiếu bồi dưỡng
11 Đại Hao Hỏa Bại Tinh Phá tán Cung Mệnh có sao Đại Hao, thì lùn, đẹt, ốm. Người thường hay thay đổi chí hướng, nghề nghiệp, tính hào phóng, thích tiêu pha, ăn xài lớn, hay ly hương lập nghiệp, thích đi đây đi đó hoặc làm các nghề lưu động, di chuyển.
12 Phục Binh Hỏa Ác Tinh Cơ mưu, quyền biến, gian xảo, thủ đoạn, dối trá, đa nghi, ám hại Phục Binh ở Mệnh thì có tính đố kỵ, cạnh tranh, hay nói xấu, dèm pha người khác, hoặc mình cũng hay bị nói xấu, đố kỵ, bị người mưu hại.
13 Quan Phủ Hỏa Phù Tinh, Hình Tinh Lý luận, quan tụng, thông minh, sắc bén Sao Quan Phủ có ý nghĩa giống sao Quan Phù, tuy nhiên không hội chiếu với Thái Tuế. Chính vì điều này mà có thể phân biệt điểm khác biệt giữa Quan Phủ – Quan Phù