Mục lục bài viết
- 1 Thành Môn Trong Phong Thủy Là Gì Áp Dụng Thành Môn ra Sao
- 2 Thành môn là cổng thành, là yếu tố tiên quyết trong âm dương trạch khi xem phong thủy doanh nghiệp hay phong thủy nhà ở. Thành môn là cổng thành, là nơi dẫn tài lộc may mắn vào nhà. Hướng nhà vượng sơn vượng hướng hoặc song tinh đáo hướng mà lại thêm có thành môn thì được ví như gấm thêm hoa. Với âm dương trạch thượng sơn hạ thủy hay song tinh đáo tọa (suy) hay vị thế gặp nhiều xung sát thành môn sẽ giúp giải hung, hóa cát. Cho nên ta có thể thấy vai trò của thành môn cực kỳ quan trọng để kích lộc phong thủy. Thành môn là cửa vào, giống như yết hầu của chúng ta
Thành Môn Trong Phong Thủy Là Gì Áp Dụng Thành Môn ra Sao
Đối với những nhà ở hoặc cơ sở kinh doanh bị kiêm hướng, hướng không có vượng khí hoặc có vượng khí nhưng muốn mở thêm cửa phụ tại những cung có hướng tinh là sinh, tiến khí thì cần dùng thành môn quyết còn gọi là “bí quyết thành môn” để mở cửa.
Thành môn là cổng thành, là yếu tố tiên quyết trong âm dương trạch khi xem phong thủy doanh nghiệp hay phong thủy nhà ở. Thành môn là cổng thành, là nơi dẫn tài lộc may mắn vào nhà. Hướng nhà vượng sơn vượng hướng hoặc song tinh đáo hướng mà lại thêm có thành môn thì được ví như gấm thêm hoa. Với âm dương trạch thượng sơn hạ thủy hay song tinh đáo tọa (suy) hay vị thế gặp nhiều xung sát thành môn sẽ giúp giải hung, hóa cát. Cho nên ta có thể thấy vai trò của thành môn cực kỳ quan trọng để kích lộc phong thủy. Thành môn là cửa vào, giống như yết hầu của chúng ta
Việc áp dụng thành môn cần có thủy. Thủy ở đây phải trong sáng như gương, tròn và đẹp (Vì tròn là mệnh thủy càng thêm vượng) bằng không những thứ khác thì cũng tầm thường mà thôi. Đối với phong thủy hiện đại là nằm trên đường rộng lớn, nơi có ngã ba, ngã tư giao nhau (Tại sao nhà ngã ba, ngã tư nhà thường buôn bán, kinh doanh, phát triển là vậy) .
Bài tiếp sẽ nói tiếp về nguyên tắc của Thành Môn, tại sao lại là ở cung này mà không phải cung khác ..
Bảng Thành môn chính và Thành môn phụ
Dưới đây là bảng Thành môn chính, Thành môn phụ ứng với 24 sơn hướng:
Sơn hướng | Thành môn chính | Thành môn phụ |
Sơn Ngọ hướng Tý | Càn | Cấn |
Sơn Đinh hướng Quý | Hợi | Dần |
Sơn Bính hướng Nhâm | Tuất | Sửu |
Sơn Tốn hướng Càn | Tý | Dậu |
Sơn Tỵ hướng Hợi | Quý | Tân |
Sơn Thìn hướng Tuất | Nhâm | Canh |
Sơn Mão hướng Dậu | Khôn | Càn |
Sơn Ất hướng Tân | Thân | Hợi |
Sơn Giáp hướng Canh | Mùi | Tuất |
Sơn Cấn hướng Khôn | Dậu | Ngọ |
Sơn Dần hướng Thân | Tân | Đinh |
Sơn Sửu hướng Mùi | Canh | Bính |
Sơn Tý hướng Ngọ | Tốn | Khôn |
Sơn Quý hướng Đinh | Tỵ | Thân |
Sơn Nhâm hướng Bính | Thìn | Mùi |
Sơn Càn hướng Tốn | Ngọ | Mão |
Sơn Hợi hướng Tỵ | Đinh | Ất |
Sơn Tuất hướng Thìn | Bính | Giáp |
Sơn Dậu hướng Mão | Cấn | Tốn |
Sơn Tân hướng Ất | Dần | Tỵ |
Sơn Canh hướng Giáp | Sửu | Thìn |
Sơn Khôn hướng Cấn | Mão | Quý |
Sơn Thân hướng Dần | Ất | Tý |
Sơn Mùi hướng Sửu | Giáp | Nhâm |